Toàn Nguyễn | 12:11 09-03-2023
Được vào trường chuyên là mơ ước của nhiều bạn học sinh, nhưng muốn trúng tuyển, các bạn sẽ phải trải qua một kỳ thi tuyển sinh đầy thử thách. Dưới đây là trích một phần từ đề thi nằm 2020 - 2021 để các bạn làm thử trực tuyến luôn nhé.

Đề thi gồm 12 phần, làm bài trong 150 phút. Bài quiz dưới đây là phần số IX. Các bạn hãy thử sức với bài quiz ngắn này nha.

Chúng ta hãy phân tích kỹ hơn từng câu dưới đây:

Câu 1: I am sure it was a surprise when you saw Jack at the party. (BEEN) You ____ see Jack at the party.

Chúng ta ghi nhận các điểm quan trọng sau từ các thông tin cho sẵn:

  • Mức độ chắc chắn trong câu nói ở mức cao, vì người nói dùng "I'm sure" trong mệnh đề chính của câu.
  • Từ cho trước "BEEN" - quá khứ phân từ của "was" trong mệnh đề danh từ theo sau "I'm sure," thích hợp nhất để diễn tả ý "surprise - surprised."
  • Chủ ngữ trong câu sau đã được thay đổi từ ngôi thứ nhất "I" sang ngôi thứ hai "You," nên chúng ta không thể đơn giản đổi từ "I'm sure" thành "You are sure," mà cần chuyển thành dạng suy đoán với độ chắc chắn cao (must be cho hiện tại, hoặc must have been cho quá khứ.)
  • Sự việc xảy ra trong quá khứ.

Từ những phân tích trên, chúng ta có thể cân nhắc một số phương án sau:

  • A: It must have been a surprise when you saw Jack at the party.
  • B: You must have been surprised when you saw Jack at the party.

Cấu trúc "must have been" dùng để diễn đạt mức độ suy đoán chắc chắn của "I'm sure". Tuy nhiên, với các từ gợi ý cho sẵn, phương án B là đáp án phù hợp nhất.

Câu 2: We hadn't expected the weather to be so bad. (WORSE) The weather ____ expected.

Chúng ta ghi nhận các điểm quan trọng sau:

  • Đề bài nói về tình hình thời tiết trong quá khứ.
  • Việc mong đợi (expect) về tình hình thời tiết xảy ra trước đó, nên cần dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả.
  • Từ cho trước "WORSE" diễn tả so sánh hơn, cần đi kèm với "THAN".

Từ các phân tích trên, chúng ta có thể suy ra đáp án là:

The weather was worse than we had expected.

Câu 3: I never thought of going by train (OCCUR) It never _____ by train.

Một số bạn biết đến từ Occur với nghĩa to happen (When exactly did the incident occur?) hoặc to exist or be found somewhere (Sugar occurs naturally in fruit.) Nhưng bên cạnh đó, "occur to somebody / occur to somebody to do something" là một nhóm động từ (phrasal verb) có nghĩa là to "come into your mind" như trong các ví dụ dưới đây:

  • It didn't occur to him that his wife was having an affair.
  • It didn't occur to her to ask for help.

Như vậy, câu trên có thể được viết lại thành:

It never occurred to him to go by train.

Câu 4: He stayed in so as to make sure that he will not miss her call.  (FEAR) He didn't leave the house ____ miss her call.

Chúng ta lưu ý các điểm sau ở câu trên:

  • "stay in" có nghĩa là ở lại trong nhà, không đi ra ngoài.
  • "so as to" diễn tả mục đích, có thể hiểu là 'để, để mà' trong tiếng Việt.
  • Từ cho trước "FEAR" vừa là một động từ, vừa là một danh từ.
    • Trong vai trò động từ, fear có một số cách dùng sau: fear somebody / something (sợ ai đó, sợ cái gì đó); fear to do something / fear doing something (sợ không dám làm việc gì đó.) Các cách dùng chi tiết hơn, các bạn có thể tham khảo qua từ điển Oxford tại đây: Link
    • Trong vai trò danh từ, fear có nghĩa là cảm giác sợ. Có một số thành ngữ với fear đáng lưu ý là for fear of something / of doing something, for fear that mang nghĩa để tránh sự nguy hiểm của việc gì đó xảy ra.

Với các phân tích trên, chúng ta có thể cân nhắc một số phương án sau:

  • A: He didn't leave the house because he feared to miss her call.
  • B: He didn't leave the house for fear that he would miss her call.

Câu 5: I didn't know the way there, so I got lost. (GET) Not ____ there, I got lost.

Với từ cho sẵn bắt đầu bằng NOT, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc Not + mệnh đề -ing, mệnh đề chính. Trong trường hợp này, chúng ta có thể viết lại câu trên thành:

Not knowing how to get there, I got lost.

Câu 6 - Please excuse Justin's poor typing: he's only been learning for a month. (ALLOWANCES) Please ____ typing: he's only been learning for a month.

Mấu chốt của câu này là cách dùng thành ngữ "make allowance(s) for something / make allowances (for somebody)," nghĩa là cho phép ai đó cư xử theo cách bạn bạn thường chấp nhận, vì một vấn đề hay vì một lý do đặc biệt nào đó - có thể dịch nôm na trong tiếng Việt là "thông cảm cho ai đó, việc gì đó." Như vậy, chúng ta có thể viết lại câu trên thành:

Please make allowances for Justin's poor typing: he's only been learning for a month.

Câu 7 - The meeting probably won't last more than a few minutes. (UNLIKELY) The meeting _____ on for more than a few minutes.

Có 2 vấn đề cần lưu ý ở câu này:

  • Trước hết, tương tự như ở câu trên, các bạn cần hiểu và biết cách dùng tính từ "Unlikely," nghĩa là "not probable," cụ thể, đó là cấu trúc "unlikely to do something," nghĩa là có lẽ sẽ không làm gì đó.
  • Chúng ta cần tìm ra một nhóm động từ kết hợp với "on" để diễn tả ý "the meeting won't last ...." Trong tình huống này, động từ thích hợp là "go on," có nghĩa là "to continue without changing"

Như vậy, câu trên có thể được viết lại thành:

The meeting is unlikely to go on for more than a few minutes.

Câu 8 - She didn't want to discuss the problem. (KEEN) She _____ about the problem.

  • Chúng ta cần lưu ý 2 cách dùng của tính từ KEEN: keen to do something / keen on doing something với nghĩa muốn làm việc gì đó, hay rất muốn việc gì đó xảy ra. 
  • Chúng ta nói discuss something, nhưng không nói discuss about something. Để chỉ ý thảo luận về việc gì đó với giới từ about, chúng ta cần đổi thành dạng danh từ - discussion about.
  • Động từ chính ở thì quá khứ.

Với các phân tích trên, chúng ta có thể viết lại câu trên như sau:

She wasn't keen on the discussion about the problem.

Câu 9 - Jake was the person who started my interest in collecting pottery. (GOT) It ____ in collecting pottery.

Chúng ta lưu ý các điểm sau:

  • Chúng ta có thể sẽ dùng đến từ interest trong đáp án vì nó phù hợp với giới từ in ở phần cho trước trong câu.
  • Động từ chính ở thì quá khứ đơn.
  • Với It làm chủ ngữ, có thể chúng ta sẽ cần dùng cấu trúc It was ... that / who ....

Với những phân tích trên, chúng ta có thể suy ra đáp án sau:

It was Jake who got me interested in collecting pottery.

Câu 10 - Earth is the only planet known to have life on it. (NO) Apart _____ known to have life on it.

Chúng ta lưu ý một số điểm sau:

  • Đây là câu nói về một sự thật chung, nên sẽ dùng ở thì hiện tại đơn.
  • Cấu trúc Apart from ___, để chỉ ý ngoài ra.

Câu trên có thể được viết lại như sau:

Apart from Earth, no other planet is known to have life on it.

 


Bài viết liên quan

Quy Tắc Đặt Dấu Nhấn Trong Tiếng Anh

Hình chủ đề bài viết Ngôn ngữ cần được học và thực hành liên tục đến mức việc sử dụng trở thành phản xạ tự nhiên của người học. Do đó, việc chỉ tập trung vào các quy tắc cứng nhắc mà không chú trọng thực hành ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày hay ...

Sự Phù Hợp Của Chủ Ngữ Và Động Từ (Subject - Verb Agreement)

Hình chủ đề bài viết Chủ ngữ số ít phải đi với động từ số ít, chủ ngữ số nhiều phải đi với động từ số nhiều. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, việc xác định chủ ngữ là số ít hay số nhiều lại không đơn giản. ...

Các Cấu Trúc Đảo Ngữ Trong Tiếng Anh

Hình chủ đề bài viết Trong các câu khẳng định, động từ thường đứng sau chủ ngữ. Tuy nhiên, trong một số tình huống nhất định, động từ có thể được đảo lên đứng trước chủ ngữ. Cách dùng này được gọi là "đảo ngữ" (inversion.) Cấu trúc này thường được sử dụng trong các đề thi tốt nghiệp THPT và các đề thi học sinh giỏi ở bậc THPT. ...

Phần 1 - Thử Sức Với Đề Thi Tuyển Sinh Lớp 10 Môn Tiếng Anh Chuyên Tỉnh Đồng Nai Năm Học 2020 - 2021

Hình chủ đề bài viết Được vào trường chuyên là mơ ước của nhiều bạn học sinh, nhưng muốn trúng tuyển, các bạn sẽ phải trải qua một kỳ thi tuyển sinh đầy thử thách. Dưới đây là trích một phần từ đề thi nằm 2020 - 2021 để các bạn làm thử trực tuyến luôn nhé. ...

ĐĂNG KÝ NHẬN BẢN TIN

Đăng ký nhận các mẹo học tiếng Anh từ chúng tôi mỗi tháng

 Kết nối với chúng tôi